Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

(2023-10-30 03:13:00)

Người nước ngoài có thẻ tạm trú Việt Nam có thể lưu trú tại Việt Nam suốt một thời gian dài mà không cần gia hạn visa, hoặc cũng có thể xuất cảnh và nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần trong suốt thời hạn của thẻ mà không cần thực hiện thủ tục xin visa.

1. Khái niệm thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ chứng minh người nước ngoài được phép lưu trú dài hạn, liên tục trên lãnh thổ Việt Nam, có giá trị thay cho thị thực (không phải gia hạn visa nhiều lần), được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (Phòng/ Cục Quản lý xuất nhập cảnh) hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp.

2. Quy định về đối tượng làm thẻ tạm trú

Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được áp dụng cho cả 2 đối tượng: người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Việt kiều) mang hộ chiếu nước ngoài.
Người nước ngoài thuộc diện làm thẻ tạm trú phải có ký hiệu thị thực sau: NG3, LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT.

3. Điều kiện cấp thẻ tạm trú chung và cho từng trường hợp cụ thể

Người nước ngoài thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam)
Người nước ngoài có hộ chiếu còn thời hạn sử dụng trên 2 năm.
Phải có giấy xác nhận tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định.
Phải có mặt trên lãnh thổ Việt Nam để làm thủ tục
Có đầy đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật, đặc biệt lưu ý một vài trường hợp sau:
- Xin cấp thẻ tạm trú cho vợ/ chồng/con: phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ (giấy đăng ký kết hôn hay văn bản ghi chú kết hôn; giấy khai sinh hoặc văn bản khác chứng minh về mối quan hệ nhân thân, huyết thống)
- Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động: phải có giấy phép lao động còn thời hạn trên 12 tháng. (người nước ngoài được miễn giấy phép lao động phải có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật)
- Xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư: phải có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư ….)
Thời hạn của thẻ tạm trú được áp dụng từ ngày 01/07/2020
Theo quy định mới nhất năm 2019:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Ghi chú:
- Quy định về thời hạn của thẻ tạm trú được nêu trên đây sẽ được áp dụng chính thức từ ngày 01/7/2020 (theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 được ban hành ngày 25/11/2019).
- Thời hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài có giấy phép lao động bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp cho người nước ngoài (với điều kiện giấy phép lao động phải còn thời hạn trên 12 tháng)

4. Các văn bản pháp luật về làm thẻ tạm trú tại Việt Nam

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14) được ban hành ngày 25/11/2019.
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13) được ban hành ngày 16/06/2014.
Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam của Bộ Công An được ban hành ngày 05/01/2015.
Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

5. Mẫu thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú – Temporary Resident Card là một tấm thẻ gần giống giấy chứng minh nhân dân, được thể hiện bằng 2 ngôn ngữ Việt – Anh.
Thông tin trên mẫu thẻ tạm trú gồm:
- Quốc hiệu: Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Socialist Republic of Viet Nam)
- Số thẻ/ No
- Ký hiệu/ Type
- Họ tên/ Name
- Ngày sinh/ Date of birth
- Giới tính/ Sex
- Mang hộ chiếu của/ Passport of (quốc tịch)
- Số hộ chiếu/ No
- Thời hạn của thẻ tạm trú: thẻ có giá trị đến/ This card is valid until (Day/Month/Year)
- Ảnh thẻ 3cm x4cm

 
Mặt trước thẻ tạm trú (Vui lòng liên hệ hotline: 0932.268.249 -0326.643.889 Để được hỗ trợ tư vấn miễn phí và báo giá tốt nhất)


Mặt sau thẻ tạm trú (Vui lòng liên hệ hotline: 0932.268.249 -0326.643.889 Để được hỗ trợ tư vấn miễn phí và báo giá tốt nhất)

Mặt sau thẻ tạm trú ghi lợi ích khi sử dụng thẻ: “người mang thẻ được tạm trú tại Việt Nam trong thời hạn giá trị của thẻ và được miễn thị thực Việt Nam (The card holder is permitted to stay in Viet Nam within the card validity and exempted from a Vietnamese visa). Ngoài ra còn có nơi cấp và thời gian cấp thẻ tạm trú.
Trên đây là một số thông tin giúp quý khách hiểu được thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Quý khách cần làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài hãy liên hệ dịch vụ của New Global theo số điện thoại 0932.268.249 -0326.643.889.

 



goto top